10/29/19

TCKT-NPC-Tieu-chuan-he-thong-dieu-khien-bao-ve-tram-110kV

Post oleh : Tinh150850 | Rilis : 5:45 PM | Series :
 PHẦN 4:
 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ NHỊ THỨ


 III. TIÊU CHUẨN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO VỆ
TRONG TBA 110KV VÀ TBA TRUNG GIAN KIỂU TRUYỀN THỐNG

 III.1. Tủ điều khiển dùng cho TBA 110kV và TBA trung gian

 III.1.1. Tiêu chuẩn về cấu trúc tủ bảng điều khiển

- Nhà sản xuất/nước sản xuất: Nêu rõ
- Kiểu : Tủ tự đứng
- Điều kiện vận hành : Trong nhà
- Độ bảo vệ của vỏ tủ : IP41
- Mức bảo vệ của tủ hạ thế, các cơ cấu đóng cắt và điều khiển: IEC 144

- Kích thước tủ bảng: 
+Cao : 2200mm
+Rộng : 800mm
+Sâu : 800mm
- Độ dày lớp kim loại làm vỏ tủ : >= 2mm.
- Màu sơn : RAL 7032 
- Kiểu sơn : Sơn tĩnh điện
- Cửa : Cửa đằng sau (hoặc cả trước và sau)
- Góc mở của cửa : 1350
- Cửa có tay cầm : Tay cầm có khóa
- Tủ có cửa thông khí cho không khí đối lưu khi bộ sấy hoạt động, các cửa thông khí có lưới chắn côn trùng và tấm lọc bụi.

- Sơ đồ Mimic trên mặt tủ điều khiển.
+  Sơ đồ một sợi của ngăn lộ được thể hiện trên sơ đồ mimic phía trước tủ điều khiển.
+ Các thiết bị nhất thứ có mạch điều khiển phải được điều khiển và hiển thị trạng thái thông qua các khóa giám sát điều khiển. Các thiết bị không có mạch điều khiển (thao tác bằng tay) phải được hiển thị trạng thái trên sơ đồ mimic:
+ Màu sắc quy định như sau:
Phía 110kV: Màu đỏ
Phía 35kV: Màu vàng
Phía 22kV: Màu xanh
             + Kích thước thanh Mimic:   cao: 10mm; bề dày: 2mm
    + Mimic thanh cái 110kV cách đáy tủ (mặt đất): 1100mm
- Nhãn tủ:
+ Mặt ngoài phía trước và sau tủ đều được gắn nhãn theo tên tủ được quy định ở phần trên. Nhãn làm từ nhôm sơn đen (hoặc xanh), chữ khắc chìm, sơn trắng, như sau:
+ Kích thước nhãn: 50x200x1mm (cao x rộng x sâu)
+ Chiều cao chữ: 20mm
+ Nếu tủ có 2 ngăn thì phải gắn nhãn đúng cho từng ngăn.
- Nhãn tên thiết bị gắn ở tủ (đồng hồ đa năng, voltmet, rơle…) , nhãn hàng kẹp, rơ le trung gian, áp tô mát… Có kích thước phù hợp với thiết bị, được gắn ở vị trí dễ quan sát và đảm bảo mỹ thuật. 

- Thanh nối đất: 
+ Thanh đồng - tiết diện 70mm2, có ít nhất 2 thanh được lắp suốt dọc theo bề ngang gần dưới đáy tủ. Trên thanh có khoan sẵn các lỗ và lắp sẵn ít nhất 20 vít M4 để bắt các dây nối đất.
- Tấm đáy: Có thể tháo rời, đã bố trí sẵn lỗ luồn cáp và đảm bảo độ kín sau khi luồn cáp.
- Sấy, chiếu sáng và cấp nguồn AC cho tủ: 
Sử dụng nguồn điện 220VAC. Phần tử sấy có công suất trong khoảng 60W ÷ 100W được điều khiển tự động bằng cơ cấu “thermostat” có dải nhiệt độ điều chỉnh được từ 5 ÷ 400C. Phần tử chiếu sáng sử dụng đèn ống compact ánh sáng trắng, bật tắt nhờ công-tắc kiểu hành trình gắn vào cánh cửa trước và sau của tủ. Ổ cắm điện sử dụng loại ổ cắm công nghiệp có nắp đậy, 250VAC – 16A. Bảo vệ cho hệ thống điện AC của tủ là một áp tô mát 2 cực 400V – 16A/15kA tiêu chuẩn IEC 60898, đặc tuyến cắt kiểu C kèm theo tiếp điểm phụ để báo trạng thái làm việc của hệ thống.
- Đèn tín hiệu:
+ Kiểu đèn: Pilot có d ³20mm
+ Màu chỉ báo hiệu: Đỏ-tín hiệu sự cố, Vàng-tín hiệu cảnh báo, Xanh - tín hiệu bình thường.
- Mạch điều khiển:
+ Nguồn cung cấp mạch điều khiển: 220V DC
- Các thiết bị được lắp đặt phải hoạt động bình thường trong giới hạn nguồn cung cấp tối thiểu 220VDC ± 10%.
- Tủ phải có vị trí dự phòng để có thể bổ sung thiết bị mở rộng sơ đồ theo yêu cầu. Cáp nội bộ được đấu nối đến các hàng kẹp chờ sẵn bên trong tủ. Cáp không được có mối nối ở giữa hoặc đấu tắt. 
- Nguồn cấp cho tủ phải được bảo vệ bằng aptomat, nguồn cấp cho hệ thống điều khiển, bảo vệ phải được tách riêng. Các Aptomat được tính toán, lựa chọn phù hợp với đấu nối mạch tương ứng từng tủ. Trường hợp đấu nối với nguồn từ 380V trở lên, phải được cách ly và gắn biển chú ý, bảo vệ an toàn
- Hàng kẹp đấu dây các loại:
+ Dùng loại hàng kẹp có ngàm kẹp dây được ép chặt bằng vít, vật liệu chống cháy, theo tiêu chuẩn IEC 60112.
+ Hệ thống hàng kẹp đấu nối tại các tủ phải được bố trí thành dãy phân ra thành từng nhóm theo chức năng bao gồm các hàng kẹp cho mạch dòng điện, mạch điện áp, mạch điều khiển, mạch tín hiệu, mạch bảo vệ… Các hàng kẹp phải được đánh số rõ ràng, có vách ngăn an toàn tránh gây chạm chập.
+ Hàng kẹp dòng phải phù hợp với dây có tiết diện 6mm2 trở lên, có cầu nối ở giữa để tách/nối dễ dàng, có lỗ cắm thí nghiệm (test socket) tại hai đầu hàng kẹp, có cầu ngắn mạch ở một phía của hàng kẹp và có hàng kẹp nối đất đi kèm. Các hàng kẹp mạch dòng phải có cách ly hai mặt.
+ Hàng kẹp mạch áp yêu cầu tương tự hàng kẹp dòng nhưng không có cầu ngắn mạch, các hàng kẹp mạch áp phải có cách ly hai mặt.
+ Hệ thống hàng kẹp tín hiệu và các mạch chức năng khác phải là hàng kẹp kiểu cách ly phù hợp với tiết diện dây dẫn 6mm2 trở lên .
+ Tất cả các hàng kẹp phải dự phòng tối thiểu 20% để đấu nối mở rộng khi có yêu cầu.
- Cáp nhiều lõi phải được nối đất tại đầu cuối của cáp. Vị trí nối đất phải được gắn nhãn, ký hiệu chỉ rõ. 

 III.1.2. Tiêu chuẩn về hệ thống tủ điều khiển, giám sát và tín hiệu

a) Tủ điều khiển ngăn lộ tổng MBA 110kV

- Sơ đồ một sợi của ngăn lộ được thể hiện trên sơ đồ mimic phía trước tủ điều khiển theo những quy định trên.
- Trên mặt tủ phải gắn đồng hồ đa năng để đo công suất của các phía MBA (U,I,P,Q…)
- Trên mặt tủ phải gắn bộ cảnh báo, bao gồm các tín hiệu cảnh báo sau:
* Tín hiệu cho máy biến áp 
- Bảo vệ so lệch tác động.
- Bảo vệ quá dòng có hướng tác động.
- Bảo vệ quá dòng pha/quá dòng chạm đất tác động (phía HV,TV hay MV của MBA). 
- Bảo vệ chạm đất hạn chế tác động F64.
- Các bảo vệ khác đi cắt (50BF…)
- Các bảo vệ khác đi cảnh báo tín hiệu.
- Rơ le đầu ra tác động.
- Các tín hiệu sự cố liên quan đến công nghệ máy biến áp : GAS, áp lực, nhiệt độ....
- Tín hiệu quá tải máy biến áp.
- Tín hiệu rơ le bảo vệ hư hỏng.
- Tín hiệu ATM cấp nguồn nhảy.
- Tín hiệu máy cắt tổng 110kV,35kV, 22kV (F74, lò xo chưa căng cót, sụt khí...)
- Các tín hiệu khác …

* Các thiết bị khác:

- Các thiết bị đo lường khác: công tơ, volmet, ampemet...
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- Khóa điều khiển/chuyển mạch, khóa hòa đồng bộ
- Nút giải trừ rơle lockout, nút xác nhận sự cố, nút giải trừ tín hiệu, nút thử đèn cho các khóa tín hiệu và bộ cảnh báo...
- Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, áp tô mát, hàng kẹp, nhãn...

b) Tủ điều khiển ngăn lộ tổng MBA trung gian

- Sơ đồ một sợi của ngăn lộ được thể hiện trên sơ đồ mimic phía trước tủ điều khiển theo những quy định trên.
- Tất cả các thiết bị nhất thứ được điều khiển và hiển thị trạng thái trên các khóa giám sát điều khiển .
- Trên mặt tủ phải gắn đồng hồ đa năng để đo công suất của các phía MBA (U,I,P,Q…)
- Trên mặt tủ phải gắn bộ cảnh báo, bao gồm các tín hiệu cảnh báo sau:

* Tín hiệu cho máy biến áp 
- Bảo vệ so lệch tác động.
- Bảo vệ quá dòng/quá dòng chạm đất tác động.
- Các tín hiệu sự cố liên quan đến công nghệ máy biến áp : GAS, áp lực, nhiệt độ....
- Các bảo vệ khác đi cảnh báo tín hiệu.
- Rơ le đầu ra tác động.
- Tín hiệu rơ le bảo vệ hư hỏng.
- Tín hiệu ATM cấp nguồn nhẩy
- Các tín hiệu khác …

* Các thiết bị khác
- Các thiết bị đo lường khác: volmet, ampemet...
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- Khóa điều khiển/chuyển mạch, khóa hòa đồng bộ
- Nút giải trừ rơle lockout, nút xác nhận sự cố, nút giải trừ tín hiệu, nút thử đèn cho các khóa tín hiệu và bộ cảnh báo...
- Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, áp tô mát, hàng kẹp, nhãn...

c) Tủ điều khiển ngăn lộ ĐZ và phân đoạn 110kV (1-2 ngăn lộ)
- Sơ đồ một sợi của ngăn lộ được thể hiện trên sơ đồ mimic phía trước tủ điều khiển theo những quy định trên.
- Trên tủ phải được trang bị các khóa lựa chọn: On/Off chức năng tự động đóng lặp lại (79), On/Off chức năng kiểm tra đồng bộ (25), 

- Tủ phải được trang bị các đồng hồ sau:
+ Đồng hồ đa năng để đo công suất của các đường dây.
+ Đồng hồ Voltmet để đo điện áp đầu đường dây.
+ Đồng hồ Ampemet để đo dòng điện ngăn phân đoạn.
- Trên mặt tủ phải gắn bộ cảnh báo, bao gồm các tín hiệu cảnh báo sau:

* Tín hiệu cho đường dây và phân đoạn 
- Bảo vệ khoảng cách vùng 1 tác động
- Bảo vệ khoảng cách vùng 2,3 tác động
- Bảo vệ so lệch dọc tác động (nếu có)
- Bảo vệ quá dòng/quá dòng chạm đất có hướng tác động 
- Bảo vệ quá dòng/quá dòng chạm đất không hướng tác động 
- Đóng lặp lại thành công, không thành công
- Các bảo vệ khác đi cắt (SOTF, 50BF, 85, 27/59…)
- Các bảo vệ khác đi cảnh báo tín hiệu.
- Rơ le đầu ra tác động.
- Tín hiệu cảnh báo của máy cắt(F74, lò xo chưa căng cót, cảnh báo sụt khí…)
- Tín hiệu ATM cấp nguồn nhảy.
- Tín hiệu rơ le bảo vệ hư hỏng.
- Tín hiệu kênh truyền so lệch dọc lỗi (nếu có)
- Các tín hiệu khác : ATM TU nhảy (khóa bảo vệ KC)…

* Các thiết bị khác
- Các thiết bị đo lường: công tơ, volmet, ampemet...
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- Khóa điều khiển/chuyển mạch, khóa hòa đồng bộ
- Nút giải trừ rơle lockout, nút xác nhận sự cố, nút giải trừ tín hiệu, nút thử đèn cho các khóa tín hiệu và bộ cảnh báo...
- Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, áp tô mát, hàng kẹp, nhãn...
d) Tủ điều khiển ngăn lộ ĐZ và phân đoạn trung áp (1-4 ngăn lộ)
- Sơ đồ một sợi của ngăn lộ được thể hiện trên sơ đồ mimic phía trước tủ điều khiển theo những quy định trên.
- Tủ phải được trang bị các đồng hồ sau:
+ Đồng hồ đa năng để đo công suất của các đường dây.
+ Đồng hồ Ampemet để đo dòng điện ngăn phân đoạn.

* Tín hiệu cho đường dây và phân đoạn 
- Bảo vệ quá dòng/quá dòng chạm đất có hướng tác động (nếu có)
- Bảo vệ quá dòng/quá dòng chạm đất không hướng tác động 
- Đóng lặp lại thành công, không thành công.
- Bảo vệ tần số tác động.
- Bảo vệ chạm đất tác động (báo tín hiệu, cắt máy cắt).
- Các bảo vệ khác đi cắt.
- Các bảo vệ khác đi cảnh báo tín hiệu.
- Tín hiệu cảnh báo của máy cắt.
- Tín hiệu ATM cấp nguồn nhảy.
- Tín hiệu hư hỏng rơ le.
- Các tín hiệu khác

* Các thiết bị khác
- Các thiết bị đo lường: công tơ, volmet, ampemet...
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- Khóa điều khiển/chuyển mạch, khóa hòa đồng bộ, khóa lựa chọn sa thải tần số...
- Nút giải trừ rơle lockout, nút xác nhận sự cố, nút giải trừ tín hiệu, nút thử đèn cho các khóa tín hiệu và bộ cảnh báo...
- Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, áp tô mát, hàng kẹp, nhãn...

 III.2. Tủ bảo vệ dùng cho TBA 110kV và TBA trung gian

 III.2.1. Tiêu chuẩn cấu trúc tủ bảng bảo vệ

- Nhà sản xuất/nước sản xuất: Nêu rõ
- Kiểu : Tủ tự đứng
- Điều kiện vận hành : Trong nhà
- Độ bảo vệ của vỏ tủ : IP41
- Mức bảo vệ của tủ hạ thế, các cơ cấu đóng cắt và điều khiển: IEC 144
- Kích thước tủ bảng : 
+Cao :  2200mm
+Rộng :  800mm
+Sâu :  800mm
- Độ dày lớp kim loại làm vỏ tủ : 2mm.
- Màu sơn : RAL 7032 
- Kiểu sơn : Sơn tĩnh điện
- Cửa : Cửa đằng sau (hoặc cả trước và sau)
- Góc mở của cửa : 1350
- Cửa có tay cầm : Tay cầm có khóa
- Tủ có cửa thông khí cho không khí đối lưu khi bộ sấy hoạt động, các cửa thông khí có lưới chắn côn trùng và tấm lọc bụi.
- Nhãn tủ và nhãn thiết bị được quy định giống mục III-1.1
- Thanh nối đất: 
Thanh đồng - tiết diện 70mm2, có ít nhất 2 thanh được lắp suốt dọc theo bề ngang gần dưới đáy tủ. Trên thanh có khoan sẵn các lỗ và lắp sẵn ít nhất 20 vít M4 để bắt các dây nối đất.
- Tấm đáy: Có thể tháo rời, đã bố trí sẵn lỗ luồn cáp và đảm bảo độ kín sau khi luồn cáp.
- Sấy, chiếu sáng và cấp nguồn AC cho tủ: 
Sử dụng nguồn điện 220VAC. Phần tử sấy có công suất trong khoảng 60W ÷ 100W được điều khiển tự động bằng cơ cấu “thermostat” có dải nhiệt độ điều chỉnh được từ 5 ÷ 400C. Phần tử chiếu sáng sử dụng đèn ống compact ánh sáng trắng, bật tắt nhờ công-tắc kiểu hành trình gắn vào cánh cửa trước và sau của tủ. Ổ cắm điện sử dụng loại ổ cắm công nghiệp có nắp đậy, 250VAC – 16A. Bảo vệ cho hệ thống điện AC của tủ là một áp tô mát 2 cực 400V – 16A/15kA tiêu chuẩn IEC 60898, đặc tuyến cắt kiểu C kèm theo tiếp điểm phụ để báo trạng thái làm việc của hệ thống.
- Mạch điều khiển, bảo vệ:
Nguồn cung cấp mạch điều khiển, bảo vệ: 220V DC
- Tiết diện của dây dẫn:
- Các thiết bị được lắp đặt phải hoạt động bình thường trong giới hạn nguồn cung cấptối thiểu 220VDC ± 10%.
- Tủ phải có vị trí dự phòng để có thể bổ sung thiết bị mở rộng sơ đồ theo yêu cầu. Cáp nội bộ được đấu nối đến các hàng kẹp chờ sẵn bên trong tủ. Cáp không được có mối nối ở giữa hoặc đấu tắt. 
- Nguồn cấp cho tủ được bảo vệ bằng aptomat, nguồn cấp cho hệ thống điều khiển, bảo vệ phải được tách riêng. Các Aptomat được tính toán, lựa chọn phù hợp với đấu nối mạch tương ứng từng tủ. Trường hợp đấu nối với nguồn từ 380V trở lên, phải được cách ly và gắn biển chú ý, bảo vệ an toàn
- Hàng kẹp đấu nối được quy định giống mục IV.3.1.1.
- Cáp nhiều lõi phải được nối đất tại đầu cuối của cáp. Vị trí nối đất phải được gắn nhãn, ký hiệu chỉ rõ. 

 III.2.2. Tiêu chuẩn về cấu hình hệ thống bảo vệ và các thiết bị  khác

a) Tủ bảo vệ MBA 110kV

* Bảo vệ chính tích hợp các chức năng sau:
- Bảo vệ so lệch (87T- sử dụng TI máy cắt các phía MBA) 
- Bảo vệ chạm đất hạn chế (64 REF – theo nguyên lý tổng trở thấp)
- Bảo vệ quá tải (49)
- Bảo vệ quá dòng (50/51; 50/51N)
- Ghi sự cố (FR)

* Bảo vệ dự phòng cho phía 110kV tích hợp các chức năng sau:
- Bảo vệ quá dòng các phía (67/67N, 50/51, 50/51N: sử dụng TI chân sứ MBA)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF)
- Chức năng giám sát mạch cắt (74)
- Bảo vệ quá áp kém áp 27/59 (sử dụng TU thanh cái 110kV)
- Ghi sự cố (FR)

* Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp 1 tích hợp các chức năng sau:
- Bảo vệ quá dòng 50/51, 50/51N (sử dụng TI chân sứ cuộn trung áp 1 của MBA)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF)
- Chức năng giám sát mạch cắt (74)

* Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây trung áp 2 tích hợp các chức năng sau:
- Bảo vệ quá dòng 50/51, 50/51N/51G (sử dụng TI chân sứ cuộn trung áp 2 của MBA)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF)
- Chức năng giám sát mạch cắt (74)

* Các thiết bị khác bao gồm:
- Các rơle trung gian và tín hiệu, các bảo vệ đi kèm máy biến áp; (Hơi, nhiệt độ dầu, mức dầu...)
- Rơle Trip/lockout
- Bộ thử nghiệm dòng/ áp
- Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, áp tô mát, hàng kẹp, nhãn...
- Chức năng rơ le bảo vệ nhiệt độ dầu /cuộn dây MBA (26), rơ le áp lực MBA (63), rơ le gaz cho bình dầu chính và ngăn điều áp dưới tải (96), rơ le báo mức dầu tăng cao (71) được trang bị đồng bộ với MBA, được gửi đi cắt trực tiếp máy cắt ba phía thông qua rơ le chỉ huy cắt hoặc được gửi đi cắt đồng thời thông qua bảo vệ chính và dự phòng phía 110kV của MBA (87T, 67/67N).

b) Tủ bảo vệ MBA trung gian

* Hợp bộ rơ le bảo vệ được tích hợp các chức năng:
- Bảo vệ so lệch (87T) 
- Bảo vệ quá dòng các phía (50/51, 50/51N)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF)
- Chức năng giám sát mạch cắt (74)
- Bảo vệ quá tải (49)
- Ghi sự cố (FR)

* Các thiết bị khác bao gồm:
- Các rơle trung gian và tín hiệu, các bảo vệ đi kèm máy biến áp; (Hơi, nhiệt độ dầu, mức dầu...)
- Rơle Trip/lockout
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, áp tô mát, hàng kẹp, nhãn...

c) Tủ bảo vệ so lệch thanh cái
Thanh cái 110kV được trang bị bảo vệ so lệch làm việc theo nguyên lý trở kháng thấp loại kỹ thuật số, có các chức năng và cách bố trí như sau:

* Chức năng: 
- Chức năng main zone và check zone. (F87B - BZ, CZ)
- Chức năng chống hư hỏng MC (50BF)
- Ghi chụp sự cố (FR)

* Cách bố trí thiết bị
Bảo vệ so lệch thanh cái với cấu trúc phân tán: Bao gồm
- Bộ Rơ le bảo vệ trung tâm (87B)  (Central Unit)
- Bộ Rơ le bảo vệ mức ngăn (Bay unit)
- Tín hiệu truyền dẫn giữa khối xử lý trung tâm (Central Unit) và khối xử lý mức ngăn (Bay Unit) thông qua cáp quang (chiều dài tối đa khoảng 1200m)
Bảo vệ so lệch thanh cái với cấu trúc tập trung:
- Bộ Rơ le bảo vệ so lệch chung cho tất cả các ngăn lộ.

* Các thiết bị khác bao gồm
- Rơle Trip/lockout
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- Khóa ON/OFF chức năng F87B
- Khóa tách mạch: dòng, mạch cắt... của BVSL thanh cái từng ngăn lộ.
- Các rơle trung gian, thời gian, cầu chì, con nối, áp tô mát, hàng kẹp, nhãn...

d) Tủ bảo vệ ngăn lộ ĐZ 110kV và phân đoạn (1-2 ngăn lộ)

 * Đối với DZ trên không hoặc cáp ngầm 110kV có truyền tin bằng cáp quang

Bảo vệ chính tích hợp các chức năng:
- Bảo vệ so lệch dọc đường dây (F87L)
- Bảo vệ khoảng cách (F21/21N)
- Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng chạm đất có hướng (F67/67N)
- Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51)
- Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
- Tự động đóng lặp lại và kiểm tra đồng bộ (F79/25)
- Bảo vệ điện áp thấp, điện áp cao (F27/59)
- Giám sát mạch cắt (F74)
- Truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện của đường dây (F85)
- Các chức năng phụ khác: SOTF, FR, FL,…

Bảo vệ dự phòng tích hợp các chức năng:
- Bảo vệ quá dòng pha & quá dòng chạm đất có hướng (F67/67N)
- Bảo vệ quá dòng pha & quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (F50/51 & 50/51N)
- Tự động đóng lặp lại và kiểm tra đồng bộ (F79/25)
- Bảo vệ điện áp thấp, điện áp cao (F27/59)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
- Giám sát mạch cắt (F74)
- Truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện của đường dây (F85)
- Các chức năng phụ khác: FR, FL…
Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần dự phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ bảo vệ trên.

Các thiết bị khác
- Rơle trip/lockout
- Rơ le giám sát mạch cắt (F74)
- Rơ le 2 cuộn dây dùng cho mạch lựa chọn điện áp thanh cái cho đo lường và bảo vệ.
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- khóa On/Off chức năng 87L (nếu có) khóa tách các đầu ra đi cắt của rơ le bảo vệ so lệch đường dây F87L…
- Các rơle trung gian, rơ le thời gian biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô mát cấp nguồn, hàng kẹp, nhãn, hệ thống sấy, chiếu sáng...

* Đối với DZ trên không hoặc cáp ngầm 110kV không có truyền tin bằng cáp quang

Bảo vệ chính tích hợp các chức năng:
- Bảo vệ khoảng cách (F21/21N)
- Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng chạm đất có hướng (F67/67N)
- Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51)
- Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
- Tự động đóng lặp lại và kiểm tra đồng bộ (F79/25)
- Bảo vệ điện áp thấp, điện áp cao (F27/59)
- Giám sát mạch cắt (F74)
- Truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện của đường dây (F85)
- Các chức năng phụ khác: SOTF, FR, FL…

Bảo vệ dự phòng tích hợp các chức năng:
- Bảo vệ quá dòng & quá dòng chạm đất có hướng (F67/67N)
- Bảo vệ quá dòng & quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (F50/50 & 50/51N)
- Tự động đóng lặp lại và kiểm tra đồng bộ (F79/25)
- Bảo vệ điện áp thấp, điện áp cao (F27/59)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
- Giám sát mạch cắt (F74)
- Truyền tín hiệu phối hợp với đầu đối diện của đường dây (F85)
- Các chức năng phụ khác: FR, FL…
- Bảo vệ khoảng cách hai đầu đường dây được phối hợp với nhau thông qua kênh truyền tải ba.
Chức năng 50BF, 79/25, 27/59 không cần dự phòng, có thể được tích hợp ở một trong hai bộ bảo vệ trên.

Các thiết bị khác:
- Rơle trip/lockout
- Rơ le giám sát mạch cắt (F74)
- Rơ le 2 cuộn dây dùng cho mạch lựa chọn điện áp thanh cái cho đo lường và bảo vệ.
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- Các rơle trung gian, rơ le thời gian biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô mát cấp nguồn, hàng kẹp, nhãn, hệ thống sấy, chiếu sáng...

e)Tủ bảo vệ ngăn lộ ĐZ trung áp và phân đoạn (1-4 ngăn lộ)

 * Tủ bảo vệ ngăn lộ ĐZ trung áp và phân đoạn lưới trung tính nối đất trực tiếp 

Hợp bộ rơ le bảo vệ được tích hợp các chức năng:
- Bảo vệ quá dòng có hướng (F67/67N)
- Bảo vệ quá dòng (F50/51, F50/51N)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
- Bảo vệ tự đóng lặp lại (79)
- Giám sát mạch cắt (F74)
- Bảo vệ sa thải tần số (F81) 
- Bảo vệ điện áp thấp, điện áp cao (F27/59)
- Ghi chụp sự cố (FR)
Nếu không có nguồn cấp ngược thì không cần phần tử quá dòng có hướng, chỉ cần các chức năng 50/51, 50/51N, 50BF, 81, 79, 50BF, 74 là đủ đáp ứng yêu cầu. 
Các thiết bị khác:
- Rơle trip/lockout
- Rơ le giám sát mạch cắt (F74)
- Bộ thử nghiệm dòng /áp
- Khóa lựa chọn tần số để sa thải phụ tải 05 vị trí (OFF/F1/F2/F3/F4)
- Các rơle trung gian, rơ le thời gian biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô mát cấp nguồn, hàng kẹp, nhãn, hệ thống sấy, chiếu sáng...

* Tủ bảo vệ ngăn lộ ĐZ trung áp và phân đoạn lưới trung tính cách ly hoặc qua tổng trở 
Hợp bộ rơ le bảo vệ được tích hợp các chức năng:
- Bảo vệ quá dòng có hướng (F67/67N)
- Bảo vệ chạm đất có hướng độ nhạy cao (F67Ns)
- Bảo vệ quá dòng (F50/51, F50/51N)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
- Bảo vệ tự đóng lặp lại (79)
- Giám sát mạch cắt (F74)
- Bảo vệ sa thải tần số (F81) 
- Bảo vệ điện áp thấp, điện áp cao (F27/59)

Các thiết bị khác
- Rơle trip/lockout
- Rơ le giám sát mạch cắt (F74)
- Khóa lựa chọn tần số để sa thải phụ tải 05 vị trí (OFF/F1/F2/F3/F4)
- Bộ thử nghiệm dòng/áp
- Các rơle trung gian, rơ le thời gian biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô mát cấp nguồn, hàng kẹp, nhãn, hệ thống sấy, chiếu sáng...

-$-

google+

linkedin