10/29/19

TCKT-NPC-Tieu-chuan-hop-bo-Ro-le-ky-thuat-so

Post oleh : Tinh150850 | Rilis : 6:24 PM | Series :
 PHẦN 4:
 TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LỰA CHỌN THIẾT BỊ NHỊ THỨ


 VII. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
 CHO CÁC HỢP BỘ RƠ LE BẢO VỆ KỸ THUẬT SỐ

 VII.1. Tiêu chuẩn chung của các rơ le bảo vệ kỹ thuật số :
Các tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm:
Yêu cầu rơ le bảo vệ phải được chế tạo và thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 60255 (phiên bản cập nhật mới nhất). Các hạng mục thử nghiệm bao gồm:
- Thử nghiệm ô nhiễm điện từ trường: IEC 60255-25 (2000)
- Thử nghiệm khả năng chịu tác động của điện từ trường:
 +Electrostatic Discharge:    IEC 60255-22-2 levels 1,2,3,4
    IEC 61000-4-2 levels 1,2,3,4
+ Fast transient disturbance:   IEC 61000-4-4 
IEC 60255-22-4
+ Magnetic field immunity:   IEC 61000-4-8
IEC 61000-4-9
+ Power supply immunity:   IEC 61000-4-11
IEC 60255-11
+ Radiated Radio Frequency:   IEC 60255-22-3
IEC 61000-4-3
+ Surge withstand:         IEC 60255-22-1

- Thử nghiệm khả năng chịu đựng các điều kiện môi trường:
+ Môi trường lạnh:              IEC 60068-2-1
+ Môi trường nóng khô:              IEC 60068-2-2
+ Môi trường nóng ẩm:   IEC 60028-2-30
+ Sự xâm nhập của các vật thể:    IEC 60529
+ Rung động: IEC 60255-21-1
IEC 60255-21-2
IEC 60255-21-3

- Thử nghiệm an toàn:
+ Mức chịu đựng của điện môi:   IEC 60255-5
+ Xung điện:   IEC 60255-5
+ Điện trở cách điện:   IEC 60255-5
+ Mức an toàn của tia laser:   IEC 60825-1
+ Mức an toàn của sản phẩm:   IEC 60255-6

Các thông số định mức
- Điện áp nguồn nuôi : 220VDC
- Điện áp đầu vào định mức : 110V 
- Dòng điện đầu vào định mức : 1A hoặc 5A.
- Tần số định mức : 50 Hz
- Tiêu chuẩn áp dụng cho các thiết bị bảo vệ : IEC 60255
- Nhiệt độ môi trường cho phép: +5 đến +450C
- Độ ẩm môi trường cho phép: 95%
- Mức độ bảo vệ: + Khi tủ bảo vệ được lắp đặt trong nhà: IP41
                    + Khi tủ bảo vệ được lắp đặt ngoài trời: IP55      
  
Các đặc điểm chung :
- Có các đầu vào cách ly quang để nhận và xử lý các tín hiệu từ bên ngoài
- Có các rơ le đầu ra cách ly với công suất lớn đủ để cắt trực tiếp các máy cắt
- Có khả năng lập trình để giám sát, điều khiển các thiết bị như : máy cắt, dao cách ly…
- Rơle phải tương thích với cả 2 dòng điện định mức đầu vào là 1A hoặc 5A
- Các cổng giao tiếp có tốc độ truyền tin cao.
- Các rơ le phải có giao thức theo tiêu chuẩn  IEC 61850, là tiêu chuẩn truyền thông quốc tế mới cho các ứng dụng tự động hoá trạm, có khả năng cung cấp sự tương đồng giữa các thiết bị từ các nhà sản xuất khác nhau để phối hợp thực hiện cùng một chức năng. 
- Phần mềm giao tiếp và phân tích sự cố được viết trên hệ điều hành Windows có giao diện thân thiện và dễ sử dụng có thể kết nối đến tất cả các loại rơ le khác nhau trong cùng một hãng.
- Các rơ le bảo vệ chính, bảo vệ dự phòng phải có số lương I/O đảm bảo đủ để thực hiện các chức năng bảo vệ và tự động hóa trạm và đảm bảo khả năng dự phòng cho tương lai 20%
- Có pin dự phòng cho đồng hồ thời gian thực, nhận tín hiệu đồng bộ thời gian qua cổng IRIG-B, đưa ra thời gian chính xác trong từng bản ghi sự kiện, sự cố.
- Rơ le được bảo vệ với mật khẩu cho mục đích bảo vệ dữ liệu và tránh sự thay đổi giá trị cài đặt không mong muốn.

 VII.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của các rơ le bảo vệ kỹ thuật số :

 VII.2.1. Rơ le bảo vệ so lệch máy biến áp

      Rơ le có các đặc tính kỹ thuật như sau
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Thời gian tác động nhanh (≤ 25ms)
- Chức năng bảo vệ so lệch
+ Bù góc pha và tỉ số biến TI cho các phía thông qua giá trị cài đặt trong rơ le mà không cần biến dòng trung gian hay đổi nối mạch ngoài.
+ Bảo vệ so lệch sử dụng đặc tính f(Idiff, Ibias) với đặc tuyến có hãm hoặc không hãm. So lệch không hãm đưa ra cắt nhanh trong các trường hợp sự cố trầm trọng bên trong đối tượng bảo vệ. Đặc tuyến so lệch có thể chọn với 1 đường hoặc 2 đường gấp khúc để phù hợp với khả năng của CT và các đặc tính của hệ thống.
- Bảo vệ chạm đất có hạn chế (Restricted Earth Fault ) cho máy biến áp hai cuộn dây (hoặc ba cuộn dây) cho phép tăng độ nhạy của rơ le khi xảy ra sự cố chạm đất bên trong.
- Hãm sóng hài bậc cao ( chủ yếu là bậc 2, bậc 3 và bậc 5) để ngăn ngừa bảo vệ so lệch và bảo vệ chạm đất hạn chế tác động sai trong các trường hợp đóng xung kích máy biến áp hoặc quá kích thích.
- Bảo vệ quá dòng dự phòng với các đặc tuyến thời gian độc lập, phụ thuộc, cắt nhanh theo các phía biến dòng bảo vệ đưa vào rơ le và có thể lựa chọn mạch đi cắt riêng cho từng phía.
- Rơ le hỗ trợ chức năng báo tín hiệu quá tải máy biến áp theo dòng điện và theo nhiệt độ (đặc tuyến nhiệt được nội suy qua giá trị dòng điện và thời gian). Chức năng bảo vệ quá tải với hằng số thời gian trễ có thể lập trình được.  
- Chức năng đo lường cho các dòng điện trên từng  pha của các phía, đo lường dòng so lệch, dòng hãm … trong chế độ vận hành bình thường cũng như đo lường các thành phần DC, sóng hài đến bậc 15.
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt.
- Có tối thiểu 16 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trước của rơ le.
- Có bàn phím và màn hình để đọc các giá trị, cài đặt các thông số làm việc cho rơ le.
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế độ vận hành khác nhau.
- Các bản ghi sự cố được lưu lại trong bộ nhớ của rơ le với độ dài và số lượng bản ghi có thể đặt trước được ( độ dài : 15-30-60 chu kỳ, số lượng bản ghi : 7-21 bản ghi ).
- Rơ le có thể lưu giữ được 512 bản ghi sự kiện khác nhau trong bộ nhớ, các sự kiện này có thể được cài đặt theo yêu cầu của người sử dụng.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình, logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ. 
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trước hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.

 VII.2.2. Rơ le bảo vệ so lệch thanh cái

      Rơ le có các đặc tính kỹ thuật như sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Thời gian tác động nhanh (≤ 25ms)
- Rơ le bảo vệ so lệch thanh cái theo cấu trúc phân tán bao gồm : một khối xử lý trung tâm (Master Unit) và các khối xử lý mức ngăn (Bay Unit) cho từng ngăn lộ. Master Unit được kết nối và trao đổi thông tin vớiBay Unit thông qua hệ thống cáp quang (chiều dài tối đa khoảng 1200m).
- Rơ le bảo vệ so lệch thanh cái theo cấu trúc tập chung có thể bảo vệ theo từng pha A, B, C riêng biệt hoặc bảo vệ chung cho cả ba pha. Tất cả tín hiệu: dòng điện, trạng thái DCL, MC đều đưa chung vào rơ le.
- Chức năng bảo vệ so lệch thanh cái:
+ Bù tỉ số biến TI cho các ngăn lộ thông qua giá trị cài đặt trong rơ le mà không cần biến dòng trung gian hay đổi nối mạch ngoài.
+ Đặc tuyến so lệch có thể chọn với 1 đường hoặc 2 đường gấp khúc để phù hợp với khả năng của CT và các đặc tính của hệ thống.
+ Rơle phải đảm bảo hoạt động với độ ổn định cao ngay cả khi CT bị bão hòa hay CT phát dòng với công suất tối thiểu.
+ Không sử dụng khóa chuyển đổi mạch dòng trong rơle
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.
- Phần mềm giao tiếp với rơ le có thể thực hiện đầy đủ các chức năng thay đổi cấu hình của bảo vệ so lệch thanh cái cho phù hợp với sự thay đổi của các thiết bị nhất thứ: trong các trường hợp thay đổi sơ đồ kết dây thanh cái, nâng cấp mở rộng thêm ngăn lộ… Đảm bảo tính dự phòng trong việc mở rộng ngăn lộ. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ 
- Chức năng đo lường cho các dòng điện trên từng  pha của các phía, đo lường dòng so lệch, dòng hãm … trong chế độ vận hành bình thường 
- Các bản ghi sự cố được lưu lại trong bộ nhớ của rơ le với độ dài và số lượng bản ghi có thể đặt trước được ( độ dài : 15-30-60 chu kỳ, số lượng bản ghi : 7-21 bản ghi ).
- Rơ le có thể lưu giữ được 512 bản ghi sự kiện khác nhau trong bộ nhớ, các sự kiện này có thể được cài đặt theo yêu cầu của người sử dụng.
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trước hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.

 VII.2.3. Rơ le bảo vệ khoảng cách (F21)

      Rơ le có các đặc tính kỹ thuật như sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Thời gian tác động nhanh (≤20ms)
- Chức năng bảo vệ khoảng cách:
+ Bảo vệ khoảng cách bốn vùng cho sự cố pha-pha và sự cố pha-đất (tối thiểu có 1 vùng có thể đặt hướng thuận hoặc hướng nghịch để làm bảo vệ dự phòng cho thanh cái)
+ Có thể lựa chọn đặc tuyến hình tứ giác và hình tròn để phù hợp cho các yêu cầu về độ nhạy. Có các hệ số bù để đảm bảo độ nhạy của rơ le đối với các đường dây dài, đường dây rẽ nhánh ...
+ Rơ le thực hiện chức năng Teleprotection theo các sơ đồ logic khác nhau với sự trợ giúp của kênh thông tin (cắt liên động theo sơ đồ PUTT, POTT …) và khóa các bảo vệ này khi có sự cố vùng ngược trong bảo vệ 2 đường dây song song.
+ Có đặc tính tránh xâm phạm tải giúp ngăn ngừa sự tác động sai của rơ le trong những trường hợp tải lớn. Tính năng này cho phép phụ tải có thể đi vào 1 vùng đã xác định trước trong đặc tuyến làm việc của rơ le mà không đưa ra lệnh cắt.
+ Khoá trong trường hợp phát hiện ra có hiện tượng dao động công suất và đưa ra lệnh cắt khi phi đồng bộ.
+ Giám sát cầu chì của máy biến điện áp, giám sát mạch điện áp (kiểm tra lỗi mạch áp 1 pha 2 &3 pha). Khi phát hiện hư hỏng mạch điện áp 3 pha rơ le sẽ khoá bảo vệ khoảng cách.
+ Chức năng phản hồi (Echo function)
+ Chức năng bảo vệ tải yếu (Weak infeed)
+ Lựa chọn cắt ba pha hoặc 1 pha.
- Bảo vệ quá dòng pha, quá dòng chạm đất, quá dòng thứ tự nghịch (có hướng hoặc không hướng) có đặc tính thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI).
- Bảo vệ quá áp , kém áp (F27, F59)
- Kiểm tra đồng bộ (F25) và tự động đóng lặp lại ba pha (F79). Có ít nhất 4 chu kỳ đóng lặp lai có thể lựa chọn, chức năng F25 phải có ít nhất 2 mức chỉnh định độc lập.
- Bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố (Switch-Onto-Fault)
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt 
- Rơ le Trip/Lockout (F86)
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt
- Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đường cong theo dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà người sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và dòng cắt tích luỹ phải được ghi lại theo từng pha….
- Chức năng đo lường theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí nghiệm cũng như vận hành 
- Chức năng định vị điểm sự cố giúp nhanh chóng sửa chữa, khắc phục sự cố giảm thiểu thời gian mất điện.
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế độ vận hành khác nhau.
- Có tối thiểu 16 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trước của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình, logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ 
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trước để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông tuân theo giao thức IEC 61850. Phải có mật khẩu bảo vệ cho mục đích bảo mật dữ liệu & tránh sự thay đổi giá trị cài đặt không mong muốn, có phân cấp mật khẩu cho truy cập dữ liệu tại chỗ và từ xa.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.

 VII.2.4. Rơ le bảo vệ so lệch dọc đường dây (F87L)

     Rơ le có các đặc tính kỹ thuật như sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Thời gian tác động nhanh (≤20ms)
- Chức năng bảo vệ so lệch dọc đường dây:
+ Rơ le phải trang bị các chức năng so sánh pha và dòng điện 02 đầu đường dây để cho phép tác động nhỏ hơn 01 chu kỳ. Rơ le được yêu cầu tác động đối với các sự cố không cân bằng với giá trị dòng thấp hơn dòng điện dung đường dây. Cho phép bù sai số biến dòng trong quá trình cài đặt rơ le. Rơ le có khả năng ổn định, không tác động nhầm do sai số sinh ra do biến dòng tại 01 hoặc cả 02 đầu đường dây bị bão hoà.
+ Bù tỉ số biến TI cho các phía thông qua giá trị cài đặt trong rơ le mà không cần biến dòng trung gian hay đổi nối mạch ngoài.
+ Bảo vệ so lệch với các đặc tuyến có hãm hoặc không hãm. Đặc tuyến so lệch có thể chọn với 1 đường hoặc 2 đường gấp khúc để phù hợp với khả năng của CT và các đặc tính của hệ thống.
+ Rơ le phải trang bị cổng đấu nối cáp quang trực tiếp đơn mode hoặc đa mode (tùy lựa chọn)
+ Rơ le phải cho phép vận hành với 01 hoặc 02 kênh thông.
+ Giao diện thông tin với rơ le phía cuối đường dây: Rơ le phải có đủ 02 cổng giao diện thông tin để lựa chọn kết nối trong vận hành, gồm 1 cổng giao tiếp theo tiêu chuẩn ITU-T G703 (với tốc độ  nx64Kbps (64-2048Kbps))và cổng giao diện quang trực tiếp. Cự ly truyền dẫn đối với các giao diện thông tin trên tối thiểu là 500m. Trường hợp cự ly không đạt 500m thì phải áp dụng các biện pháp gia tăng cự ly thông qua các biến đổi trung gian (O/E, E/O,…).
- Chức năng bảo vệ khoảng cách:
+ Bảo vệ khoảng cách bốn vùng cho sự cố pha-pha và sự cố pha-đất (tối thiểu có 1 vùng có thể đặt hướng thuận hoặc hướng nghịch để làm bảo vệ dự phòng cho thanh cái)
+ Có thể lựa chọn đặc tuyến hình tứ giác và hình tròn để phù hợp cho các yêu cầu về độ nhạy. Có các hệ số bù để đảm bảo độ nhạy của rơ le đối với các đường dây dài, đường dây rẽ nhánh ...
+ Rơ le thực hiện chức năng Teleprotection theo các sơ đồ logic khác nhau với sự trợ giúp của kênh thông tin (cắt liên động theo sơ đồ PUTT, POTT …)
+ Có đặc tính tránh xâm phạm tải giúp ngăn ngừa sự tác động sai của rơ le trong những trường hợp tải lớn. Tính năng này cho phép phụ tải có thể đi vào 1 vùng đã xác định trước trong đặc tuyến làm việc của rơ le mà không đưa ra lệnh cắt.
+ Khoá trong trường hợp phát hiện ra có hiện tượng dao động công suất và đưa ra lệnh cắt khi phi đồng bộ.
+ Giám sát cầu chì của máy biến điện áp, giám sát mạch điện áp (kiểm tra lỗi mạch áp 1 pha 2 &3 pha). Khi phát hiện hư hỏng mạch điện áp 3 pha rơ le sẽ khoá bảo vệ khoảng cách.
+ Chức năng phản hồi (Echo function)
+ Chức năng bảo vệ tải yếu (Weak infeed)
+ Lựa chọn cắt ba pha hoặc 1 pha.
- Bảo vệ quá dòng pha, quá dòng chạm đất, quá dòng thứ tự nghịch (có hướng hoặc không hướng) với đặc tính thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI).
- Bảo vệ quá áp , kém áp (F27, F59)
- Kiểm tra đồng bộ (F25) và tự động đóng lặp lại ba pha (F79). Có ít nhất 4 chu kỳ đóng lặp lai có thể lựa chọn, chức năng F25 phải có ít nhất 2 mức chỉnh định độc lập.
- Bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố (Switch-Onto-Fault)
- Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt 
- Rơ le Trip/Lockout (F86)
- Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đường cong theo dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà người sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và dòng cắt tích luỹ phải được ghi lại theo từng pha….
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt
- Chức năng đo lường theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí nghiệm cũng như vận hành 
- Chức năng định vị điểm sự cố giúp nhanh chóng sửa chữa, khắc phục sự cố giảm thiểu thời gian mất điện.
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế độ vận hành khác nhau.
- Có tối thiểu 16 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trước của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình, logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ 
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trước để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông tuân theo giao thức IEC 61850. Phải có mật khẩu bảo vệ cho mục đích bảo mật dữ liệu & tránh sự thay đổi giá trị cài đặt không mong muốn, có phân cấp mật khẩu cho truy cập dữ liệu tại chỗ và từ xa.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm. 
 VII.2.5. Rơ le bảo vệ quá dòng có hướng (F67/67N)
Rơ le có các đặc tính kỹ thuật như sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Bảo vệ quá dòng có hướng pha-pha và pha-đất (F67/F67N) với các đặc tính thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác động.
- Bảo vệ quá dòng dự phòng pha-pha và pha-đất (F50/51, F50/51N) với các đặc tính thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác động.
- Bảo vệ quá áp , kém áp (F27,F59)
- Kiểm tra đồng bộ và tự động đóng lặp lại ba pha (F25/79).Có ít nhất 4 chu kỳ đóng lặp lại có thể lựa chọn, chức năng F25 phải có ít nhất 2 mức chỉnh định độc lập. 
- Chức năng điều khiển đóng cắt các máy cắt.
- Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt (F74)
- Rơ le Trip/Lockout (F86)
- Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đường cong theo dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà người sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và dòng cắt tích luỹ phải được ghi lại theo từng pha….
- Chức năng đo lường cho từng pha theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí nghiệm cũng như vận hành 
- Chức năng định vị điểm sự cố giúp nhanh chóng sửa chữa, khắc phục sự cố giảm thiểu thời gian mất điện.
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế độ vận hành khác nhau.
- Chức năng tự kiểm tra, chuẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trước để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Có tối thiểu 08 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trước của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình, logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ 
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trước hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.

 VII.2.6. Rơ le bảo vệ quá dòng cho các ngăn lộ trung áp

a) Rơ le bảo vệ quá dòng cho các ngăn lộ trung áp lưới trung tính nối đất trực tiếp
Rơ le có các đặc tính kỹ thuật như sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Bảo vệ quá dòng có hướng pha-pha và pha-đất (F67/F67N) với các đặc tính thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác động - áp dụng trong lưới có nguồn ngược.
- Bảo vệ quá dòng dự phòng pha-pha và pha-đất (F50/51, F50/51N) với các đặc tính thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác động.
- Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
- Bảo vệ quá áp , kém áp, chạm đất (F27,F59, F59N)
- Tự động đóng lặp lại ba pha (F79). Có ít nhất 4 chu kỳ đóng lặp lại có thể lựa chọn với các thông số cài đặt về thời gian là độc lập.
- Bảo vệ tần số F81: có ít nhất 4 cấp tác động với tính năng khóa bảo vệ khi sụp áp.
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt (F74)
- Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đường cong theo dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà người sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và dòng cắt tích luỹ phải được ghi lại theo từng pha….
- Rơ le Trip/Lockout (F86)
- Chức năng đo lường cho từng pha theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí nghiệm cũng như vận hành 
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Chức năng điều khiển đóng cắt các máy cắt
- Có tối thiểu 08 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trước của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình, logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ 
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế độ vận hành khác nhau.
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trước để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay. 
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trước hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.
b) Rơ le bảo vệ quá dòng cho các ngăn lộ trung áp lưới trung tính cách điện hoặc nối đất qua điện trở.
     Rơ le có các đặc tính kỹ thuật như sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Bảo vệ quá dòng có hướng pha-pha và pha-đất (F67/F67N) với các đặc tính thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác động - áp dụng trong lưới có nguồn ngược.
- Bảo vệ quá dòng dự phòng pha-pha và pha-đất (F50/51, F50/51N) với các đặc tính thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác động.
- Bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng độ nhạy cao(F67Ns)
- Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
- Bảo vệ quá áp , kém áp (F27, F59)
- Tự động đóng lặp lại ba pha (F79). Có ít nhất 4 chu kỳ đóng lặp lại có thể lựa chọn với các thông số cài đặt về thời gian là độc lập.
- Bảo vệ tần số F81: có ít nhất 4 cấp tác động với tính năng khóa bảo vệ khi sụp áp.
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt (F74)
- Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đường cong theo dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà người sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và dòng cắt tích luỹ phải được ghi lại theo từng pha….
- Rơ le Trip/Lockout (F86)
- Chức năng đo lường cho từng pha theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí nghiệm cũng như vận hành 
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Chức năng điều khiển đóng cắt các máy cắt
- Có tối thiểu 08 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trước của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình, logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ 
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế độ vận hành khác nhau.
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trước để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trước hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.

 VII.2.7. Bảo vệ quá dòng khônng hướng (F50/51; F50/51N)

     Rơ le có các đặc tính kỹ thuật như sau :
- Kiểu: Rơ le kỹ thuật số, lắp trong khung phẳng.
- Bảo vệ quá dòng dự phòng pha-pha, pha-đất, thứ tự nghịch  (F50/51, F50/51N, F46) với các đặc tính thời gian xác định hoặc thời gian phụ thuộc (theo tiêu chuẩn IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác động.
- Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
- Tự động đóng lặp lại ba pha (F79). Có ít nhất 4 chu kỳ đóng lặp lại có thể lựa chọn với các thông số cài đặt về thời gian là độc lập.
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt (F74)
- Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đường cong theo dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà người sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và dòng cắt tích luỹ phải được ghi lại theo từng pha….
- Rơ le Trip/Lockout (F86)
- Chức năng đo lường cho từng pha theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí nghiệm cũng như vận hành 
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Chức năng điều khiển đóng cắt các máy cắt
- Có tối thiểu 08 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trước của rơ le.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình, logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ 
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế độ vận hành khác nhau.
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trước để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trước hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.

 VII.2.8. Rơ le tần số F81

     Rơ le có các đặc tính kỹ thuật như sau :
- Bảo vệ tần số ít nhất 4 cấp tác động với tính năng khóa bảo vệ khi sụp áp (F81)
- Bảo vệ quá áp , kém áp (F27, F59)
- Bảo vệ quá áp thứ tự không (báo chạm đất thanh cái - F59N).
- Chức năng đo lường trợ giúp trong quá trình thí nghiệm cũng như vận hành 
- Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế độ vận hành khác nhau.
- Có tối thiểu 08 đèn LED để báo tín hiệu ở mặt trước của rơ le.
- Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
- Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trước để có thể giao tiếp với rơ le bằng tay.
- Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình, logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối cho phép cài đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ 
- Trang bị các cổng thông tin nối tiếp đặt ở mặt trước hoặc mặt sau của rơ le. Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông kết nối với mạng LAN theo giao thức IEC61850.
- Dễ dàng ghép nối với hệ thống điều khiển trạm.

-$-

google+

linkedin